• Trở thành đối tác
  • 028-73004102
  • Tỷ giá là giá thị trường gần nhất mà một tài sản tài chính được giao dịch. Nói cách khác, bên mua và bên bán đồng ý giao dịch với giá đó. Tỷ giá còn được gọi là giá giao dịch.

    Cách đọc một tỷ giá hối đoái rất đơn giản khi bạn hiểu nó, vì nó chỉ gồm 2 hợp phần: đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá.

    Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá là gì?

    Đồng tiền đầu tiên (bên trái dấu gạch chéo) là “đồng tiền yết giá”, trong khi đồng tiền bên phải dấu gạch chéo được gọi là đồng tiền định giá. Đồng tiền yết giá luôn có giá trị tương đương với 1.

    BASE CURRENCY: ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ
    COUNTER CURRENCY: ĐỒNG TIỀN ĐỊNH GIÁ

    Như hình minh họa bên trên, GBP (Bảng Anh) là đồng tiền yết giá trong khi USD (Đô la Mỹ) là đồng tiền định giá. Tỷ giá sẽ được hiểu như sau: 1 Bảng Anh sẽ bằng với 1.5686 Đô la Mỹ.

    Nói cách khác, nếu bạn muốn mua 1 GBP, bạn cần phải trả 1.5686 USD.

    Ngược lại, nếu bạn muốn bán 1 đơn vị tiền của đồng tiền yết giá, bạn sẽ nhận được 1.5686 USD. In a quote, the position of a currency is strictly determined and standard. For example, the pair Euro and U.S. Dollar is determined to be EUR/USD and never USD/EUR.

    Trong một tỷ giá, vị trí của một đồng tiền đã được định rõ và là tiêu chuẩn. Ví dụ, cặp tiền Euro và Đô la Mỹ được xác định là EUR/USD chứ không phải USD/EUR.

    Tỷ giá hối đoái thể hiện bằng 4 chữ số thập phân

    Tỷ giá hối đoái thường được biểu diễn tới chữ số thập phân thứ 4. Việc này có những ưu điểm sau:

    • Giảm chênh lệch giữa giá mua vào - bán ra, từ đó giảm chi phí giao dịch.

    • Thanh khoản cao hơn và xử lý lệnh tốt hơn cho nhà giao dịch;

    • Xử lý giá chính xác hơn.

    Với đồng Yên Nhật (JPY), sẽ có một chút khác biệt so với các cặp tiền khác. Khi đồng JPY đóng vai đồng tiền định giá, tỷ giá Forex sẽ được biểu diễn tới chữ số thập phân thứ 2 thay vì 4. Thông thường, một cặp tiền có Yên Nhật sẽ được biểu diễn như sau: USD/JPY = 119.33, có nghĩa là 1 Đô la Mỹ tương đương với 119.33 Yên Nhật.

    Hai loại tỷ giá hối đoái

    1

    Tỷ giá trực tiếp.

    Đây là giá 1 đơn vị ngoại tệ được định giá bằng nội tệ. Có nghĩa là, nếu bạn sống ở Mỹ, đồng nội tệ của bạn là USD. Do đó, 1 USD/GBP = 0.66 sẽ là tỷ giá trực tiếp cho bạn và có nghĩa rằng 1 Đô la Mỹ có thể mua được 0.66 Bảng Anh.

    Tỷ giá này dễ sử dụng đối với các nhà giao dịch muốn chuyển giá nước ngoài sang đồng tiền quen thuộc.

    2

    Tỷ giá gián tiếp.

    Tỷ giá gián tiếp là đối lập của tỷ giá trực tiếp. Nó là giá trị của 1 đồng nội tệ có mệnh giá bằng một số đơn vị ngoại tệ nhất định. Để dễ hiểu hơn, hãy cùng xem xét ví dụ sau về tỷ giá gián tiếp: Nếu bạn là một người Châu Âu, đồng tiền bạn sử dụng là Euro, và bạn có thể thấy tỷ giá như sau: USD/EUR 0.8765.

    Điều này nghĩa là 1 USD có thể đổi được 0.8765 Euro. Ngược lại, đây lại là tỷ giá trực tiếp nếu bạn là 1 người Mỹ.

    Có hiểu biết về các loại tỷ giá là rất quan trọng, nhất là khi bạn phải ngoại thương hoặc đi du lịch. Bất kể bạn đến các trung tâm đổi tiền trong nước hay quốc tế, bạn sẽ thấy tỷ giá được hiển thị trực tiếp, vì nó sẽ cho bạn biết bạn có thể mua được bao nhiêu đồng tiền ở nước sở tại với 1 đơn vị đồng nội tệ của bạn.

    Bài viết liên quan